| MOQ: | 1kg |
| Giá: | consultation |
| Bao bì tiêu chuẩn: | 1kg/túi 25kg/trống |
| Thời gian giao hàng: | 3-5 ngày |
| Phương thức thanh toán: | T/T, Alibaba, PayPal |
| Năng lực cung cấp: | 1000kg/tháng |
Axit Ursoliclà một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C30H48O3. Nó là một hợp chất axit cacboxylic triterpenoid tự nhiên có đặc tính phòng ngừa và chống ung thư, và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa trong dược phẩm và thực phẩm.
Cây hương thảo, còn được gọi là cỏ dầu, là một loại cây trồng kinh tế đa năng, từ đó có thể chiết xuất chất chống oxy hóa và tinh dầu hương thảo. Chất chống oxy hóa chủ yếu bao gồm các hợp chất như diterpene, flavonoid và triterpene, có đặc tính chống oxy hóa. Tinh dầu hương thảo là một loại dầu lỏng bao gồm hơn 30 thành phần dễ bay hơi. Ở châu Âu, hương thảo có một lịch sử lâu đời như một chất tạo hương vị thực phẩm và hiện được sử dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm. Nghiên cứu hiện có cho thấy hương thảo có hiệu quả trong việc ngăn ngừa quá trình oxy hóa dầu và bảo quản hương vị của thịt. Nhật Bản đã phát triển một loạt các sản phẩm chống oxy hóa từ hương thảo.
![]()
Cây hương thảo, một loại cây thân thảo thuộc họ Lamiaceae, có nguồn gốc từ miền nam châu Âu và đã được du nhập và trồng ở các tỉnh Hồ Nam, Quý Châu, Hải Nam, Quảng Tây và Quảng Đông ở nước tôi. Nó chứa nhiều thành phần hoạt tính, bao gồm axit carnosic, axit rosmarinic, axit rosmarinic, carnosol, axit epirosmarinic, axit isorosmarinic và rosmarinodiphenol. Trong số này có axit carnosic, axit rosmarinic và carnosol, là những chất chống oxy hóa hiệu quả cao. Chiết xuất hương thảo có thể được chia thành hai loại: tan trong dầu (chất chống oxy hóa) và tan trong nước (chất chống oxy hóa và chất bảo quản). Thành phần hoạt tính của loại trước chủ yếu là axit carnosic và thành phần hoạt tính của loại sau chủ yếu là rosmarinol.
Axit ursolic, một hợp chất triterpenoid có trong tự nhiên trong thực vật, thể hiện nhiều tác dụng sinh học, bao gồm các đặc tính an thần, chống viêm, kháng khuẩn, chống tiểu đường, chống loét và hạ đường huyết. Nó cũng có đặc tính chống oxy hóa đáng kể, dẫn đến việc sử dụng rộng rãi như một thành phần dược phẩm và mỹ phẩm.
Về mặt lâm sàng, axit ursolic đã được chứng minh là làm giảm đáng kể và nhanh chóng alanine aminotransferase và transaminase huyết thanh, giải quyết bệnh vàng da, tăng cảm giác thèm ăn, chống xơ hóa và phục hồi chức năng gan. Nó tự hào có tác dụng nhanh chóng, một liệu trình điều trị ngắn và kết quả ổn định.
| Tên sản phẩm: | Chiết xuất hương thảo | Nguồn gốc thực vật: | Rosmarinus officinalis |
| Thông số kỹ thuật: | 50% Axit Ursolic | Cas No: | 77-52-1 |
| Hình thức: | Bột mịn màu xanh lục nâu | ||
| Mùi & Vị: | Đặc trưng | Phương pháp sấy: | Sấy phun |
| Chất lượng phân tích | |||
| Khối lượng riêng | 0.40~0.60g/ml | Kích thước lưới | 95% đi qua lưới 80 |
| Mất khi sấy | ≤5.0% | Tro | ≤5.0% |
| Dư lượng thuốc trừ sâu | |||
| BHC | ≤0.2ppm | DDT | ≤0.2ppm |
| PCNB | ≤0.1ppm | Aidrin | ≤0.02 mg/Kg |
| Tổng kim loại nặng:≤10ppm | |||
| Arsenic(As) | ≤2ppm | Chì(Pb) | ≤2ppm |
| Thủy ngân(Hg) | ≤0.1ppm | Cadmium(Cd) | ≤1ppm |
| Kiểm tra vi sinh | |||
| Tổng số đếm khuẩn lạc | ≤1000cfu/g | Nấm men & Nấm mốc | ≤300cfu/g hoặc ≤100cfu/g |
| E.Coli | Âm tính | Salmonella | Âm tính |
| Staphylococcus | Âm tính | Dư lượng dung môi | ≤0.005% |
| Kết luận | Phù hợp với thông số kỹ thuật | ||
| Thời hạn sử dụng: | 24 tháng trong các điều kiện trên và trong bao bì gốc. | ||
| MOQ: | 1kg |
| Giá: | consultation |
| Bao bì tiêu chuẩn: | 1kg/túi 25kg/trống |
| Thời gian giao hàng: | 3-5 ngày |
| Phương thức thanh toán: | T/T, Alibaba, PayPal |
| Năng lực cung cấp: | 1000kg/tháng |
Axit Ursoliclà một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C30H48O3. Nó là một hợp chất axit cacboxylic triterpenoid tự nhiên có đặc tính phòng ngừa và chống ung thư, và có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa trong dược phẩm và thực phẩm.
Cây hương thảo, còn được gọi là cỏ dầu, là một loại cây trồng kinh tế đa năng, từ đó có thể chiết xuất chất chống oxy hóa và tinh dầu hương thảo. Chất chống oxy hóa chủ yếu bao gồm các hợp chất như diterpene, flavonoid và triterpene, có đặc tính chống oxy hóa. Tinh dầu hương thảo là một loại dầu lỏng bao gồm hơn 30 thành phần dễ bay hơi. Ở châu Âu, hương thảo có một lịch sử lâu đời như một chất tạo hương vị thực phẩm và hiện được sử dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm. Nghiên cứu hiện có cho thấy hương thảo có hiệu quả trong việc ngăn ngừa quá trình oxy hóa dầu và bảo quản hương vị của thịt. Nhật Bản đã phát triển một loạt các sản phẩm chống oxy hóa từ hương thảo.
![]()
Cây hương thảo, một loại cây thân thảo thuộc họ Lamiaceae, có nguồn gốc từ miền nam châu Âu và đã được du nhập và trồng ở các tỉnh Hồ Nam, Quý Châu, Hải Nam, Quảng Tây và Quảng Đông ở nước tôi. Nó chứa nhiều thành phần hoạt tính, bao gồm axit carnosic, axit rosmarinic, axit rosmarinic, carnosol, axit epirosmarinic, axit isorosmarinic và rosmarinodiphenol. Trong số này có axit carnosic, axit rosmarinic và carnosol, là những chất chống oxy hóa hiệu quả cao. Chiết xuất hương thảo có thể được chia thành hai loại: tan trong dầu (chất chống oxy hóa) và tan trong nước (chất chống oxy hóa và chất bảo quản). Thành phần hoạt tính của loại trước chủ yếu là axit carnosic và thành phần hoạt tính của loại sau chủ yếu là rosmarinol.
Axit ursolic, một hợp chất triterpenoid có trong tự nhiên trong thực vật, thể hiện nhiều tác dụng sinh học, bao gồm các đặc tính an thần, chống viêm, kháng khuẩn, chống tiểu đường, chống loét và hạ đường huyết. Nó cũng có đặc tính chống oxy hóa đáng kể, dẫn đến việc sử dụng rộng rãi như một thành phần dược phẩm và mỹ phẩm.
Về mặt lâm sàng, axit ursolic đã được chứng minh là làm giảm đáng kể và nhanh chóng alanine aminotransferase và transaminase huyết thanh, giải quyết bệnh vàng da, tăng cảm giác thèm ăn, chống xơ hóa và phục hồi chức năng gan. Nó tự hào có tác dụng nhanh chóng, một liệu trình điều trị ngắn và kết quả ổn định.
| Tên sản phẩm: | Chiết xuất hương thảo | Nguồn gốc thực vật: | Rosmarinus officinalis |
| Thông số kỹ thuật: | 50% Axit Ursolic | Cas No: | 77-52-1 |
| Hình thức: | Bột mịn màu xanh lục nâu | ||
| Mùi & Vị: | Đặc trưng | Phương pháp sấy: | Sấy phun |
| Chất lượng phân tích | |||
| Khối lượng riêng | 0.40~0.60g/ml | Kích thước lưới | 95% đi qua lưới 80 |
| Mất khi sấy | ≤5.0% | Tro | ≤5.0% |
| Dư lượng thuốc trừ sâu | |||
| BHC | ≤0.2ppm | DDT | ≤0.2ppm |
| PCNB | ≤0.1ppm | Aidrin | ≤0.02 mg/Kg |
| Tổng kim loại nặng:≤10ppm | |||
| Arsenic(As) | ≤2ppm | Chì(Pb) | ≤2ppm |
| Thủy ngân(Hg) | ≤0.1ppm | Cadmium(Cd) | ≤1ppm |
| Kiểm tra vi sinh | |||
| Tổng số đếm khuẩn lạc | ≤1000cfu/g | Nấm men & Nấm mốc | ≤300cfu/g hoặc ≤100cfu/g |
| E.Coli | Âm tính | Salmonella | Âm tính |
| Staphylococcus | Âm tính | Dư lượng dung môi | ≤0.005% |
| Kết luận | Phù hợp với thông số kỹ thuật | ||
| Thời hạn sử dụng: | 24 tháng trong các điều kiện trên và trong bao bì gốc. | ||